Nguồn tin: Bắc Ninh, 26/08/2008
Ngày cập nhật:
27/8/2008
Toàn tỉnh Bắc Ninh hiện có 1810 trang trại, tăng 1756 trang trại so với năm 2002 và 201 trang trại so với năm 2005. Kinh tế trang trại phát triện rộng khắp ở các địa phương trong tỉnh, tận dụng được diện tích đất đai, mặt nước để phát triển chăn nuôi, trồng trọt, thuỷ sản.
Các trang trại tập trung đầu tư vốn mở rộng quy mô, phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, góp phần tạo việc làm tăng thu nhập cho người dân nông thôn. Tổng doanh thu của các trang trại năm 2007 hơn 282,6 tỷ đồng, bình quân mỗi trang trại doanh thu hơn 156 triệu đồng, tăng 3,2% so với năm 2006. Tổng số lao động được sử dụng trong các trang trại hơn 5.300 người, trong đó có 4.180 lao động thuộc gia đình chủ trang trại, hơn 1.120 lao động làm thuê. Thu nhập bình quân 1 lao động của chủ gia đình trang trại là 14,5 triệu đồng, cao gấp 2 lần so với mức bình quân của một lao động làm nông nghiệp tại địa phương.
Tuy nhiên, các trang trại gặp khó khăn: quỹ đất hạn hẹp nên khó mở rộng sản xuất, nhiều trang trại thiếu vốn, trình độ quản lý, kỹ thuật của người lao động hạn chế, sức canh tranh của sản phẩm chưa cao…
Để đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, trong thời gian tới chính quyền các cấp tiếp tục khuyến khích tích tụ ruộng đất, khai thác triệt để tiềm năng đất đai, mặt nước, nguồn lao động. Chú trọng khai thác đất đồi, đất ruộng trũng, xây dựng khu trang trại theo mô hình sinh thái bền vững. Có chính sách hỗ trợ vay vốn đối với người sản xuất. Đào tạo nghề, nâng cao trình độ quản lý cho các chủ trang trại. Mở rộng liên doanh, liên kết trong việc chế biến và tiêu thụ sản phẩm. áp dụng tiến bộ KHKT nâng cao năng suất, chất lượng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Huy động mọi nguồn lực để đầu tự hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp, ưu tiên đối với các khu vực phát triển trang trại.
T.U
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.