Nguồn tin: VOV, 29/10/2013
Ngày cập nhật:
30/10/2013
Nhập khẩu nhóm mặt hàng này tăng mạnh qua các năm gần đây do nhu cầu tăng của ngành chăn nuôi trong nước.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, giá trị nhập khẩu một số mặt hàng chính về nông nghiệp 10 tháng năm 2013 ước đạt gần 15,25 tỷ USD, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2012. Trong số đó, một số ngành hàng chủ lực có mức nhập lớn, khoảng hơn 12 tỷ USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đứng đầu trong nhóm các ngành hàng có mức nhập khẩu lớn là thức ăn gia súc và nguyên liệu. Khối lượng nhập khẩu của thức ăn gia súc và nguyên liệu trong tháng 10 đạt 357 triệu USD, đưa tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm lên giá trị 2,73 tỷ USD, tăng 38,5% so với cùng kỳ năm trước.
Bộ NN-PTNT đánh giá: Nhập khẩu nhóm mặt hàng này tăng mạnh qua các năm gần đây do nhu cầu tăng của ngành chăn nuôi trong nước. Thị trường nhập khẩu chính của nhóm mặt hàng này là Argentina (chiếm hơn 30% thị phần), Ấn Độ (chiếm hơn 11% thị phần) và Mỹ (hơn 12% thị phần).
Đứng vị trí thứ hai về nhập khẩu là ngành hàng phân bón, đạt 158 triệu USD, đưa tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2013 lên 1,42 tỷ USD, tăng 1,5% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.
Một số ngành hàng cũng có xu hướng giảm lượng nhập khẩu như lúa mỳ, thủy sản và cao su. Cụ thể, nhập khẩu thủy sản giảm 4,9% về giá trị, ngành hàng cao su cũng giảm 16,6% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái và lúa mỳ có khối lượng nhập khẩu giảm gần 32% và giảm hơn 23% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Riêng hạt điều có khối lượng nhập khẩu trong tháng 10 ước đạt 83 nghìn tấn với giá trị đạt 73 triệu USD, đưa tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2013 đạt 579 nghìn tấn với giá trị 539 triệu USD, tăng 98,4% về khối lượng và 84,6% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012./.
Xuân Thân/VOV online
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.