Nguồn tin: Kinh Tế Sài Gòn, 25/03/2013
Ngày cập nhật:
27/3/2013
Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính 3 tháng đầu năm ước đạt 3,26 tỉ đô la Mỹ, giảm 5,4% về giá trị chủ yếu là do lượng xuất khẩu giảm mạnh ở hầu hết các mặt hàng.
Theo báo cáo, xuất khẩu hạt điều 3 tháng đầu năm giảm mạnh nhất về lượng, giảm hơn 50% so với cùng kỳ năm trước, đạt 42.000 tấn. Giá trị xuất khẩu điều cũng giảm 8,7%, đạt 239 triệu đô la Mỹ. Các thị trường tiêu thụ điều lớn của Việt Nam là Trung Quốc, Mỹ, Hà Lan và Úc lần lượt chiếm 25,62%, 22,3%; 11,13% và 6,24% thị phần xuất khẩu.
Đối với cao su, xuất khẩu 3 tháng đầu năm cũng giảm đáng kể về lượng và kim ngạch, lần lượt giảm 36,9% và 15,9%, đạt 200.000 tấn và 526 triệu đô la Mỹ. Tuy nhiên, giá xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm đạt 2.734 đô la Mỹ/tấn, tăng 60,8% so với cùng kỳ năm 2012. Hai thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất là Trung Quốc (47,78%) và Malaysia (chiếm 17,85%).
Xuất khảu cà phê cũng giảm cả về lượng và giá trị khi chỉ đạt 447.000 tấn, trị giá 909 triệu đô la Mỹ, giảm 21,2% về lượng và 18% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012. Tuy nhiên, giá xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm lại tăng 13%, đạt 2.108 đô la Mỹ/tấn. Hai thị trường tiêu thụ lớn nhất 2 tháng đầu năm là Đức (12,51%) và Mỹ (11,31%).
Cũng theo báo cáo, tình hình tiêu thụ chè 3 tháng đầu năm khá khả quan. Pakistan tiếp tục là nước tiêu thụ chè lớn nhất của Việt Nam với 17,6% thị phần; đặc biệt Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất có sự tăng trưởng mạnh cả về lượng và giá trị, lần lượt tăng gấp 4,76 lần và 4,42 lần so với cùng kỳ năm 2012. Theo đó, xuất khẩu chè 3 tháng đầu năm ước đạt 29.000 tấn, trị giá 43 triệu đô la Mỹ, giảm 14,1% về lượng nhưng tăng 2,5% về giá trị. Giá xuất khẩu bình quân đạt 1.523 đô la Mỹ/tấn, tăng 23,6% so với cùng kỳ.
Riêng mặt hàng hạt tiêu có mức tăng ấn tượng về giá xuất khẩu khi giá bình quân 2 tháng đầu năm đạt 6.622 đô la Mỹ/tấn, tăng 121,3% so với cùng kỳ. Theo đó, ước tính 3 tháng đầu năm, xuất khẩu hạt tiêu đạt 39.000 tấn, trị giá 242 triệu đô la Mỹ, giảm 15,4% về lượng nhưng tăng 11,8% về giá trị. Các thị trường tiêu thụ lớn nhất là Mỹ (21,13%), Đức (11,16%), Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất (7,39%) và Singapore (6,77%).
Trái ngược đối với các mặt hàng nông sản khác, xuất khẩu gạo 3 tháng đầu năm đạt 1,38 triệu tấn, trị giá 616 triệu đô la Mỹ, tuy tăng 34,3% về lượng nhưng giảm 5,7% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu bình quân 2 tháng đạt 450 đô la Mỹ/tấn, giảm tới 14% so với cùng kỳ. Trung Quốc tiếp tục là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm 40,2%, tiếp theo là Singapore (8,83%); Philippines (6,23%); Hồng Kông (5,44%).
Thùy Dung
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.