Nguồn tin: VGP, 26/11/2012
Ngày cập nhật:
27/11/2012
Với kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông sản trong tháng 11 ước đạt 2,4 tỷ USD, đã nâng tổng giá trị xuất khẩu các mặt hàng này trong 11 tháng năm 2012 đạt khoảng 25 tỷ USD, tăng 9,9% so với cùng kỳ năm 2011.
Trong đó, giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính đóng góp 13,6 tỷ USD, thuỷ sản 5,6 tỷ USD và lâm sản chính đạt 4,4 tỷ USD.
Năm 2012, do giá nông sản giảm so với năm 2011 nên giá trị xuất khẩu chủ yếu tăng về lượng (trừ hạt tiêu). Trong đó, nhóm tăng khối lượng xuất khẩu mạnh nhất gồm cà phê (tăng 42%), cao su (tăng 32%), hạt điều (tăng 26,4%) và đặc biệt sắn có mức tăng 56% với trên 3,8 triệu tấn.
Việt Nam tiếp tục giữ vững vị trí là nước xuất khẩu hạt điều nhân lớn nhất thế giới. Tháng 11 xuất khẩu 7.000 tấn, kim ngạch đạt 53 triệu USD. Tổng khối lượng tiêu xuất khẩu 11 tháng dự kiến đạt 110 ngàn tấn với kim ngạch 750 triệu USD, giảm 8,9% về lượng nhưng tăng 6,1% về giá trị so cùng kỳ năm trước.
Đối với mặt hàng gạo, lượng xuất khẩu trong 11 tháng năm 2012 ước đạt 7,4 triệu tấn với giá trị 3,4 tỷ USD.
Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 11 là 514 triệu USD, nâng tổng giá trị xuất khẩu 11 tháng lên 5,59 tỷ USD, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2011. Hoa Kỳ vẫn là thị trường nhập khẩu hàng đầu của thủy sản Việt Nam, chiếm 19,6% thị phần, tiếp theo là Nhật Bản (17,6%) và Hàn Quốc (8,1%).
Về gỗ và sản phẩm gỗ, ước kim ngạch xuất khẩu trong tháng 11 đạt 430 triệu USD, đưa kim ngạch xuất khẩu 11 tháng đạt gần 4,2 tỷ USD, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm trước. Hầu hết các thị trường tiêu thụ lớn đều tăng trưởng mạnh: Hoa Kỳ tăng 28,4%, Trung Quốc tăng 7,7%, Nhật Bản tăng 14,9% so với cùng kỳ năm 2011. Trong tháng cuối năm xuất khẩu gỗ có thể tăng do nhu cầu của thị trường thế giới tăng.
Công Trí
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.