Nguồn tin: Báo Cần Thơ, 10/06/2010
Ngày cập nhật:
11/6/2010
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Vinh, toàn tỉnh hiện có 1.807 trang trại đang hoạt động, chủ yếu ở lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, qua kiểm tra, đánh giá chỉ có khoảng 50% số trang trại làm ăn có hiệu quả, số còn lại đang gặp nhiều khó khăn; trong đó, có 483 trang trại bị thua lỗ nặng buộc phải giải thể.
Trước đây, Trà Vinh có chính sách ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trang trại. Theo đó, các trang trại được hỗ trợ 100% lãi suất khi vay ngân hàng (03 năm) để đầu tư xây dựng chuồng trại, ao đầm... Ngoài ra, chủ trang trại còn được hưởng một số chính sách ưu đãi khác, như: Đối với trang trại nuôi bò nái sinh sản từ 10 - 14 con được đầu tư 1 con bò đực giống và 0,5 kg bông cỏ, sau 3 năm chỉ thu hồi 50% vốn đầu tư mua bò đực giống. Các trang trại nuôi bò có qui mô lớn hơn, từ 15 con bò nái sinh sản trở lên sẽ được đầu tư không hoàn lại 1 con bò đực giống và 1 kg bông cỏ. Riêng các trang trại nuôi tôm theo hình thức công nghiệp được hỗ trợ không thu hồi 10 triệu đồng mua động cơ và máy quạt nước tạo oxy. Đối với các trang trại sản xuất giống cây trồng theo hợp đồng đã được ký kết với các cơ quan sản xuất giống của nhà nước sẽ được bao tiêu sản phẩm với giá cao hơn giá thị trường hiện tại 30%. Ngoài ra, các trang trại sản xuất giống lúa xác nhận có qui mô từ 1 ha trở lên được hỗ trợ 400.000 đồng mua dụng cụ sạ hàng và 1, 2 triệu đồng mua máy sấy có công suất nhỏ...
Từ chính sách ưu đãi này, có nhiều hộ nông dân chưa đủ điều kiện nhưng vẫn tìm mọi các để thành lập trang trại. Trong khi đó, có không ít địa phương chạy theo thành tích ký quyết định thành lập trang trại một cách vô tội vạ nên có không ít hộ dân sử dụng vốn vay sai mục đích, thiếu kiến thức quản lý, nghiệp vụ... dẫn đến làm ăn thua lỗ, mất khả năng trả nợ ngân hàng.
HUY HOÀNG
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.