• TIN TỨC
  • KỸ THUẬT
  • SẢN PHẨM
  • DOANH NGHIỆP
  • VIỆC LÀM
  • CNN
  • SVC
  • THỰC PHẨM
  • KHÁM PHÁ
  • ENGLISH
  • 中文
  • English Tiếng Việt

Hỗ trợ lãi suất vay vốn mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ SX nông nghiệp và VLXD nhà ở khu vực nông thôn

Nguồn tin:  Báo Công Thương, 06/01/2010
Ngày cập nhật: 8/1/2010

Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 2213/QĐ-TTg: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 497/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn.

Theo đó:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 497/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn.

1. Bổ sung khoản 3 vào Điều 2

“3. Khu vực nông thôn để được hỗ trợ lãi xuất vốn vay mua vật liệu xây dựng nhà ở chỉ bao gồm địa bàn xã, không bao gồm địa bàn phường và thị trấn.”

2. Sửa đổi Điều 3

“ Điều 3. Hàng hóa được hỗ trợ lãi suất

Hàng hóa được hỗ trợ lãi suất vốn vay là hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam, bao gồm:

a) Các sản phẩm máy móc, thiết bị cơ khí phục vụ sản xuất và chế biến nông nghiệp;

b) Xe tải nhẹ trọng tải dưới 05 tấn;

c) Máy vi tính để bàn;

d) Vật tư phuc vụ sản xuất nông nghiệp:

- Phân bón hóa học các loại: phân ure, phân lân nung chảy và phân lân super, các loại phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng (N,P205, K20) từ 18 % trở lên, phân DAP;

- Thuốc bảo vệ thực vật các loại thuộc Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam ban hành kèm theo thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

đ) Các loại vật liệu xây dựng chủ yếu để làm nhà: xi măng, thép xây dựng, gạch, ngói các loại , tấm lợp các loại,”.

3.Sửa đổi khoản 2 Điều 4

“2. Điều kiện được vay đối với các tổ chức, cá nhân vay:

a) Thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 1 của Quyết định 497/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 và hàng hóa theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này;

b) Là tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất hoặc phục vụ sản xuất nông nghiệp (không phải mua về để bán lại).

c) Nếu vay vốn để mua vật liệu xây dựng nhà ở thì phải có địa chỉ cư trú hợp pháp tại xã và được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.”.

4. Sửa đổi Điều 5

“ Điều 5. Mức tiền cho vay tối đa, mức lãi suất được hỗ trợ, thời hạn hỗ trợ lãi suất

1. Mức tiền vay tối đa và mức lãi suất được hỗ trợ:

a) Mức tiền vay tối đa:

- Đối với các sản phẩm máy móc, thiết bị cơ khí, phương tiện phục vụ sản xuất, chế biến nông nghiệp, các sản phẩm vật tư nông nghiệp: mức tiền vay tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa;

- Đối với máy vi tính: mức tiền vay tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa nhưng không quá 05 triệu đồng/chiếc;

- Đối với vật liệu xây dựng các loại để làm nhà ở: mức tiền vay tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa nhưng không vượt quá 50 triệu đồng.

b) Mức lãi suất hỗ trợ:

- Hỗ trợ 100% lãi suất vay đối với các khoản vay mua hàng hóa quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quyết định này;

- Mức lãi suất được hỗ trợ đối với các khoản vay mua hàng hóa theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 1 Quyết định này là 2%/năm.

2. Thời hạn hỗ trợ lãi suất:

Các khoản vay theo hợp đồng tín dụng được ký kết, giải ngân từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 của các tổ chức, cá nhân để mua:

a) Các sản phẩm máy móc, thiết bị cơ khí, phương tiện phục vụ sản xuất, chế biến nông nghiệp và máy tính: thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng.

b) Các sản phẩm vật tư nông nghiệp và vật liệu xây dựng các loại làm nhà ở: thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 12 tháng”.

5. Sửa đổi Điều 7

“Điều 7. Điều kiện đối với hàng hóa được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn theo Quyết định này:

1. Hàng hóa do các tổ chức, cá nhân (có cơ sở sản xuất đặt tại Việt Nam được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam) sản xuất, lắp ráp;

2. Có nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ - CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.”.

6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 8

“2. Bộ Công Thương:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương tổ chức kiểm tra, giám sát để có đủ hàng hóa bảo đảm chất lượng và theo đúng các quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này;

b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp các hàng hóa là máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp được sản xuất tại Việt Nam thông báo công khai rộng rãi danh sách, điạ chỉ các cơ sở bán hàng và hệ thống đại lý bán hàng của doanh nghiệp để tổ chức, cá nhân có nhu cầu biết, liên hệ.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ khả năng ngân sách địa phương, chủ động hỗ trợ cho việc mua máy móc thiết bị, phương tiện, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở nông thôn ngoài chủ trương hỗ trợ tại Quyết định này.”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Điều 3: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

Các tin mới:

8/1/2010
8/1/2010
8/1/2010
8/1/2010
8/1/2010
8/1/2010
8/1/2010
8/1/2010
8/1/2010

 

Các tin năm 2014

Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364

DNTN VIỆT LINH
Địa chỉ: 71/14 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Skype: vietlinhsaigon Messenger: vietlinhsaigon
Zalo/viber: 0902580018 Facebook: VietLinh
Email: vietlinh[vietlinh.vn], vietlinhsaigon[gmail.com]
TRANG TIN ĐIỆN TỬ VIỆT LINH - ĐI CÙNG NHÀ NÔNG
vietlinh.com.vn Giấy phép số 52/GP-BC do Cục Báo chí Bộ Văn Hoá Thông Tin cấp ngày 29/4/2005
vietlinh.vn Giấy phép số 541/GP-CBC do Cục Báo chí Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày 30/11/2007
® Viet Linh giữ bản quyền, © Copyright 2000 vietlinh.vn

Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.

Về đầu trang