• TIN TỨC
  • KỸ THUẬT
  • SẢN PHẨM
  • DOANH NGHIỆP
  • VIỆC LÀM
  • CNN
  • SVC
  • THỰC PHẨM
  • KHÁM PHÁ
  • ENGLISH
  • 中文
  • English Tiếng Việt

Lào Cai: Khảo nghiệm thành công dự án nuôi lợn rừng sinh sản

Nguồn tin: Báo Lào Cai, 22/10/2012
Ngày cập nhật: 24/10/2012

Để góp phần thúc đẩy nghề nuôi lợn rừng phát triển bền vững, tạo việc làm cho người dân trên địa bàn, đồng thời nâng cao giá trị sản phẩm, thời gian qua, UBND tỉnh Lào Cai đã phê duyệt dự án khảo nghiệm nuôi lợn rừng sinh sản tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát thuộc Chương trình khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ. Dự án khảo nghiệm với 2 mục tiêu chính: Đánh giá sự thích nghi của lợn rừng đã được thuần hóa nguồn gốc Thái Lan tại huyện Bát Xát; cho phối giống tạo ra giống thuần chủng có chất lượng cao.

Mô hình nuôi lợn rừng sinh sản tại xã Quang Kim (Bát Xát).

Dự án do bà Trần Thị Hoa, thôn Kim Thành, xã Quang Kim, làm Chủ nhiệm, với quy mô nuôi 4 con lợn đực giống (trọng lượng 50 - 60 kg/con); 10 con lợn nái rừng Việt Nam lai Thái Lan (trọng lượng 35 - 45 kg/con); 5 con nái giống lợn Mường Khương thuần chủng để lai tạo (trọng lượng 40 - 45 kg/con). Sau gần 2 năm khảo nghiệm, dự án đạt được kết quả như mục tiêu đề ra, đã bán ra thị trường 700 kg lợn hơi với giá 200.000 đồng/kg; cung ứng cho người dân trong vùng được 110 con lợn giống đảm bảo chất lượng, với giá từ 200.000 - 300.000 đồng/kg, con giống được người chăn nuôi đánh giá cao; đến nay thu nhập từ dự án là 448.000.000 đồng, trừ các chi phí và khấu hao 30% giống bố, mẹ, cho lãi thuần 80.000.000 đồng. Bên cạnh đó, dự án còn đánh giá được tính thích nghi của lợn rừng theo từng chỉ tiêu cụ thể: Tỷ lệ sống; tỷ lệ chết; tỷ lệ nhiễm bệnh; các chỉ tiêu về sinh sản; ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu... Thức ăn dùng trong chăn nuôi lợn rừng là những loại sẵn có, dễ tìm của địa phương, như cám gạo, bột sắn, bột ngô hoặc ngô hạt, thóc nghiền… các loại này chiếm khoảng 30% trong khẩu phần ăn, còn lại 70% là thức ăn thô, xanh, như cây chuối, bí đỏ…

Qua quá trình khảo nghiệm mô hình nuôi lợn rừng sinh sản tại xã Quang Kim, cho thấy, quy trình kỹ thuật nuôi lợn rừng sinh sản đòi hỏi không cao, dễ nuôi, không tốn kém thức ăn, ít bị bệnh, kinh phí đầu tư ít, lợi nhuận thu được tương đối cao, thị trường tiềm năng. Lai lợn rừng bố thuần chủng với lợn nái địa phương thuần chủng tạo ra con lai có chất lượng tốt, khả năng chống chịu bệnh cao, phục vụ nhu cầu con giống tại chỗ cho người chăn nuôi trên địa bàn huyện. Đặc biệt, nuôi lợn rừng sinh sản góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao kinh tế gia đình. Việc nuôi được giống lợn rừng lai còn có tác dụng gìn giữ nguồn gen các giống lợn bản địa đang đứng trước tình trạng bị thoái hóa, hạn chế săn, bắt lợn rừng tự nhiên.

Bùi Xuân

Các tin chăn nuôi khác:

31/12/2013
31/12/2013
31/12/2013
30/12/2013
30/12/2013
30/12/2013
30/12/2013
30/12/2013
29/12/2013
28/12/2013
28/12/2013
28/12/2013
28/12/2013
27/12/2013
27/12/2013

 

Các tin năm 2014

Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476

DNTN VIỆT LINH
Địa chỉ: 71/14 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Skype: vietlinhsaigon Messenger: vietlinhsaigon
Zalo/viber: 0902580018 Facebook: VietLinh
Email: vietlinh[vietlinh.vn], vietlinhsaigon[gmail.com]
TRANG TIN ĐIỆN TỬ VIỆT LINH - ĐI CÙNG NHÀ NÔNG
vietlinh.com.vn Giấy phép số 52/GP-BC do Cục Báo chí Bộ Văn Hoá Thông Tin cấp ngày 29/4/2005
vietlinh.vn Giấy phép số 541/GP-CBC do Cục Báo chí Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày 30/11/2007
® Viet Linh giữ bản quyền, © Copyright 2000 vietlinh.vn

Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.

Về đầu trang